Tự động cập nhật khuyến nghị mua mới nhất từ các công ty chứng khoán uy tín. Phù hợp đầu tư cổ phiếu cơ bản dài hạn
KHUYẾN NGHỊ MUA CỔ PHIẾU
BMP
Ngày KN: 16/10/2025
Giá MUA: 148
Q3/2025, doanh thu và LNST đạt lần lượt 1,532 tỷ đ (+9% YoY) và 351 tỷ đ (+21% YoY) nhờ nhu cầu về vật liệu nhựa xây dựng tăng, biên lợi nhuận được cải thiện. Chúng tôi đánh giá KQKD năm 2025 sẽ tiếp tục khả quan nhờ giá nguyên vật liệu đầu vào duy trì ở vùng thấp nhất trong 5 năm trở lại đây - hỗ trợ biên lợi nhuận của doanh nghiệp, cùng với sự phục hồi của ngành bất động sản. Bên cạnh đó, BMP có lợi thế trong ngành nhờ tình hình tài chính lành mạnh, cổ tức tiền mặt ổn định (tỷ suất cổ tức ~ 10%/năm). Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân một phần tỷ trọng của mình vào cổ phiếu này.
SHB
Ngày KN: 13/10/2025
Giá MUA: 18
Ngân hàng SHB vừa thông báo ngày cuối cùng để lấy ý kiến cổ đông về phương án tăng vốn điều lệ là ngày 16/10. Việc tăng vốn nhằm nâng cao năng lực tài chính, mở rộng quy mô hoạt động và đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắt khe từ Ngân hàng Nhà nước. Hiện tại, hình thức và quy mô tăng vốn vẫn chưa được SHB công bố chính thức. Chúng tôi đánh giá tích cực về kết quả kinh doanh của SHB trong nửa cuối năm 2025, với tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức cao so với cùng kỳ năm trước. Cổ phiếu SHB hiện đang giao dịch ở mức định giá khoảng 1.3 lần giá trị sổ sách, thấp hơn khoảng 40% so với mức trung bình ngành là 1.7 lần. Nhà đầu tư có thể cân nhắc mở mới vị thế tại vùng giá mà chúng tôi khuyến nghị.
MSB
Ngày KN: 06/10/2025
Giá MUA: 13.5
Cổ phiếu MSB hiện đang được giao dịch ở vùng định giá ở mức hấp dẫn, với chỉ số P/B chỉ khoảng 1.0x – thấp hơn tới 40% so với mức trung bình ngành là 1.7x, phản ánh tiềm năng tăng giá trong dài hạn. Chúng tôi kỳ vọng kết quả kinh doanh của ngân hàng sẽ có sự cải thiện rõ nét vào cuối năm, khi Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi chính thức có hiệu lực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu lớn. Cổ phiếu đã có nhịp điều chỉnh giảm khoảng 15% từ đỉnh và với triển vọng kinh doanh như đề cập ở trên, nhà đầu tư có thể giải ngân ở vùng giá khuyến nghị.
VPB
Ngày KN: 24/09/2025
Giá MUA: 31.5
Việc CTCP Chứng khoán VPBank (VPBankS) góp 11% vốn thành lập Sàn giao dịch Tài sản mã hóa Việt Nam Thịnh Vượng (CAEX) là bước đi chiến lược đầu tiên của VPBank trong việc tham gia vào thị trường tài sản số đầy tiềm năng. Không chỉ vậy, quyết định hạ lãi suất 25 điểm phần trăm của FED sẽ là một điểm tích cực đối với hoạt động kinh doanh của VPB, chúng tôi đánh giá chi phí vốn của ngân hàng sẽ được cắt giảm đáng kể khi đang huy động một lượng lớn vốn quốc tế (~3 tỷ USD), từ đó giúp cải thiện NIM trong thời gian tới. Sau nhịp điều chỉnh sâu 25%, cổ phiếu VPB đang giao dịch tại vùng P/B 1.6x, thấp hơn so với trung bình ngành. Nhà đầu tư có thể mở mới vị thế tại vùng giá chúng tôi khuyến nghị.
NVL
Ngày KN: 04/09/2025
Giá MUA: 17
Theo như báo cáo tài chính kiểm toán, để đáp ứng yêu cầu hoạt động liên tục, Công ty đã có kế hoạch thanh lý tài sản với tổng số tiền 28.380 tỷ, tiếp tục tái cấu trúc các khoản vay đến hạn, các Cổ đông lớn xác nhận đồng hành và hỗ trợ tài chính để duy trì hoạt động ít nhất trong 12 tháng tiếp theo. Những tiến triển tích cực ở pháp lí các đại dự án Novaworld Phan Thiết, Aqua City sẽ giúp DN có thêm dòng tiền từ các sản phẩm đã bán và bán mới trong tương lai. Ngoài ra, theo Nghị quyết số 170/2024/QH15 tiền sử dụng đất dự án Lakeview sẽ được tính lại tại thời điểm giao đất, giúp NVL có thể hoàn nhập dự phòng tiền sử dụng đất cải thiện KQKD trong H2/2025. Chúng tôi kì vọng hoạt động kinh doanh NVL sẽ phục hồi trong trung và dài hạn, nhà đầu tư có thể giải ngân ở vùng giá khuyến nghị.
MWG
Ngày KN: 29/08/2025
Giá MUA: 77
7T/2025, doanh thu đạt 86,507 tỷ đ (+13% YoY, hoàn thành 58% kế hoạch). Trong đó, chuỗi BHX đạt tăng trưởng tích cực với 434 cửa hàng mở mới đến hiện tại, doanh thu 7 tháng ghi nhận 26.5 ngàn tỷ đồng, tăng 15% YoY. Ngoài ra, từng điểm bán của chuỗi TGDĐ và ĐMX cũng đang cho thấy sự vận hành hiệu quả, khi số lượng cửa hàng hiện có thấp hơn 180 cửa hàng so với quý đầu năm 2024 nhưng doanh thu 7T/2025 vẫn ghi nhận tăng 13% YoY. Chúng tôi đánh giá MWG sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng tích cực; Đặc biệt với chuỗi BHX, khi LNST 6T/2025 đã đạt 205 tỷ đ và Công ty dự kiến lãi cả năm có thể trên 600 tỷ đ, so với mức kế hoạch 500 tỷ đ trước đó. Mục tiêu trong trung hạn xử lý khoản lỗ lũy kế gần 7,000 tỷ đ cho kế hoạch IPO sau đó.
NLG
Ngày KN: 29/08/2025
Giá MUA: 38.5
NLG đã hoàn tất chuyển nhượng 15% dự án Izumi City cho đối tác Tokyu - Nhật Bản. Chúng tôi dự kiến sự kết hợp này sẽ giúp dự án có thêm đối tác tài chính, nâng cao chất lượng dự án. Ngoài ra, NLG có dự kiến phát hành quyền mua tỷ lệ 100:26 với giá bán dự kiến 25,000đ/cp dự kiến toàn tất trong 2025, mục đích chính là để mở rộng quỹ đất đảm bảo hoạt động kinh doanh trung và dài hạn. Với hàng loạt dự án mở bán vào nửa cuối năm 2025, chúng tôi đánh giá KQKD NLG sẽ tăng trưởng tốt trong các năm tới, nhà đầu tư có thể giải ngân ở vùng giá khuyến nghị.
PAN
Ngày KN: 27/08/2025
Giá MUA: 33
Kết thúc Q2/2025, công ty ghi nhận doanh thu 4,064 tỷ đồng (+20% YoY) và LNST cổ đông công ty mẹ là 140 tỷ đồng (+64% YoY). Chúng tôi đánh giá triển vọng nửa cuối năm tích cực, động lực chính đến từ: (i) Mảng nông nghiệp (cây trồng, lương thực, thuốc bảo vệ thực vật) khi vào cao điểm mùa vụ nông nghiệp; (ii) Mảng tôm của FMC duy trì được đà tăng trưởng, doanh số tháng 7 đạt 38.3 triệu USD (+23% YoY). Với tình hình kinh doanh tích cực và định giá hấp dẫn, nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân.
HVN
Ngày KN: 19/08/2025
Giá MUA: 31.7
Trong Q2, HVN ghi nhận Tổng doanh thu và lợi nhuận ròng hợp nhất lần lượt đạt 27,969 tỷ đồng (+14% yoy) và 2,823 tỷ đồng (+228% yoy). Kết quả kinh doanh tích cực nhờ biên lợi nhuận gộp được duy trì ở mức cao 17.7% nhờ vào nhu cầu khách hàng tăng mạnh, điều hành đội bay hiệu quả và chi phí nhiên liệu sụt giảm. Trong các quý cuối năm, chúng tôi đánh giá KQKD tiếp tục xu hướng tăng trưởng tích cực với nhu cầu tăng cao từ tệp hành khách quốc tế và sự phục hồi của các hành khách nội địa. Ngoài ra giá nhiên liệu hàng không đang ở mức thấp giúp biên lợi nhuận gộp sẽ tiếp tục được duy trì ở mức cao. Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân một phần tại vùng giá chúng tối khuyến nghị.
VDS
Ngày KN: 19/08/2025
Giá MUA: 22
Công ty gần đây vừa hoàn tất đợt phát hành 800 tỷ đ trái phiếu nhằm cơ cấu các khoản nợ. Chúng tôi đánh giá KQKD trong thời gian tới sẽ phục hồi trở lại nhờ thanh khoản thị trường tăng, danh mục tự doanh nắm giữ các cổ phiếu có tiềm năng tốt như KBC, ACB, MWG... cùng với kỳ vọng nâng hạng thị trường vào 09/2025. Định giá hấp dẫn với P/B fw = 1.7x - thấp hơn so với trung bình ngành là 2.3x. Nhà đầu tư có thể giải ngân một phần tỷ trọng vào đối với cổ phiếu này.
LCG
Ngày KN: 18/08/2025
Giá MUA: 12.6
Q2/2025, LCG đạt doanh thu và LN ròng lần lượt là 732 tỷ VND (-2% YoY) và 31 tỷ VND (-29% YoY). Chúng tôi cho rằng lợi nhuận gộp mảng xây lắp cải thiện đáng kể (+30% YoY) nhờ tiết giảm chi phí đầu vào, tuy nhiên chi phí dự phòng phải thu tăng và năm trước ghi nhận khoản lãi tài chính 25 tỷ từ lãi công nợ chậm thanh toán, do đó lợi nhuận ròng giảm. Ngày 19/8/2025, Lễ khánh thành, khởi công 250 dự án, công trình với tổng mức đầu tư 1,280 nghìn tỷ VND sẽ được tổ chức, cho thấy ngành đầu tư công tiếp tục được đẩy mạnh và là dấu hiệu tích cực đối với các doanh nghiệp trong ngành. Với triển vọng khả quan từ lượng backlog dồi dào và yếu tố vĩ mô, chúng tôi đánh giá KQKD thời gian tới sẽ tăng trưởng; NĐT có thể cân nhắc giải ngân ở vùng giá hiện tại.
HT1
Ngày KN: 18/08/2025
Giá MUA: 17.1
Lũy kế 6 tháng năm 2025, HT1 ghi nhận doanh thu đạt 3518 tỷ đồng (+3% yoy) và LNST đạt 103 tỷ đồng (gấp 5 lần yoy), chủ yếu nhờ vào sự bứt phá của HT1 trong Q2/2025 khi lợi nhuận đạt 112 tỷ đồng (gấp 2.4 lần yoy). Tăng trưởng vè sản lượng kết hợp với kiểm soát tốt chi phí sản xuất và giá nguyên nhiên liệu đầu vào có xu hướng giảm so với cùng kỳ (đặc biệt là giá than) đã giúp cải thiện biên lợi nhuận gộp của HT1. Trong bối cảnh đầu tư công đang được đẩy mạnh cùng với sự khởi sắc mạnh mẽ của thị trường bất động sản, nhu cầu về vật liệu xây dựng trong đó có xi măng được dự báo sẽ tăng tốt. Đây là tiền đề vững chắc để HT1 tiếp đà hồi phục tăng trưởng lợi nhuận trong năm 2025. Nhà đầu tư nên cân nhắc giải ngân đối với cổ phiếu này.
DPG
Ngày KN: 13/08/2025
Giá MUA: 48.5
DPG mới công bố trúng thầu 2 dự án xây lắp, bao gồm gói thầu số 21 thuộc dự án cầu vượt trên đường T4, tỉnh Hà Nam với giá trị 706 tỷ VND và gói thầu 01/XL dự án hầm chui nút giao Cổ Linh, Hà Nội, giá trị 68 tỷ VND. Chúng tôi khuyến nghị mua với tiềm năng từ: (1) khối lượng backlog ký mới giúp đảm bảo công việc trong các năm tới trong bối cảnh năm nay là giai đoạn nghiệm thu của nhiều gói thầu ký thời kỳ bùng nổ giá trị backlog 2023-2024; (2) các dự án BĐS Casamia Balanca, khách sạn, sản xuất kính siêu trắng... sẽ đóng góp doanh thu dần trong giai đoạn từ cuối năm nay.
DHC
Ngày KN: 12/08/2025
Giá MUA: 32.3
Q2/2025, DHC đạt doanh thu và lợi nhuận sau thuế lần lượt là 881 tỷ đồng (-13%YoY) và 83 tỷ đồng (+36%YoY) nhờ biên lợi nhuận gộp tăng trưởng tích cực do giá giấy nguyên liệu đầu vào giảm và doanh thu tài chính tăng chủ yếu đến từ lãi trái phiếu và lãi tiền gửi ngắn hạn. Trong bối cảnh tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu hoạt động tiêu dùng của H1/2025 tăng 9.3% so với cùng kỳ năm trước, chúng tôi đánh giá biên lợi nhuận của DHC ở H2/2025 duy trì khả quan khi công ty chốt được giá nguyên vật liệu giấy OCC tốt, nhu cầu sử dụng giấy, bao bì gia tăng để đáp ứng nhu cầu đóng gói của các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng của người dân. NĐT có thể cân nhắc giải ngân quanh vùng giá khuyến nghị.
DHG
Ngày KN: 08/08/2025
Giá MUA: 102
Q2/2025, doanh thu thuần và LNST của công ty đạt lần lượt 1,184 tỷ đ (+7% YoY) và 237 tỷ đ (+23% YoY) nhờ biên lợi nhuận gộp được cải thiện mạnh. Chúng tôi đánh giá KQKD năm 2025 sẽ tăng trưởng khả quan nhờ được hưởng lợi từ chính sách ưu tiên trong đấu thầu, tăng khả năng cạnh tranh và tỷ trọng nhóm thuốc 1,2 tại kênh thuốc kê đơn (ETC). Bên cạnh đó, kỳ vọng về việc chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc trị đái tháo đường sẽ hoàn thành trong một vài tháng tới sẽ hỗ trợ biên lợi nhuận của công ty. Bên cạnh đó, cổ tức tiền hàng năm đều (tỷ suất cổ tức ~10%/năm). Với triển vọng như trên, nhà đầu tư có thể giải ngân một phần tỷ trọng đối với cổ phiếu này.
PDR
Ngày KN: 08/08/2025
Giá MUA: 21.3
Trong Quý 2/2025, PDR đã phát hành thành công 34 triệu cổ phiếu phục vụ chuyển đổi khoản vay trị giá 30 triệu đô với giá chuyển đổi 20,000đ/ cổ phiếu. Cổ phiếu sẽ được hạn chế chuyển nhượng 1 năm kể từ ngày 16/4/2025. Tuy KQKD 6T/2025 còn khiêm tốn so với KHKD 2025, chúng tôi kì vọng 6 tháng cuối năm sẽ khả quan hơn khi dự án Bắc Hà Thanh bàn giao và cổ phần công ty CĐT dự án Thuận An 1, 2 được chuyển nhượng. Ngoài ra, Công ty cũng thông báo về việc dự án BT Cù Lao Bà Sang (quận 9 cũ) cũng chính thức được bật đèn xanh để tiếp tục triển khai, PDR được đối ứng bằng quỹ đất rộng 23.9ha cùng khu vực, đóng góp vào quỹ đất hiện tại của DN. Nhà đầu tư có thể giải ngân ở vùng giá khuyến nghị, cho kì đầu tư trung dài hạn
AGG
Ngày KN: 08/08/2025
Giá MUA: 21
Kết thúc 6T/2025, Doanh thu thuần và LNST của AGG lần lượt là 386 tỷ đ (-74% YoY) và 91 tỷ đ (-60% YoY), LNST đạt 27% KHKD 2025. LNST giảm mạnh là do các sản phẩm dự án Westgate đang triển khai đã bàn giao phần lớn trong 2024, dự kiến KQKD sẽ nổi bật từ 2026 khi dự án The Gió bàn giao. Ngoài ra, trong Q3/2025 chúng tôi kì vọng dự án Westgate 2 và The Lá Village sẽ được phê duyệt thí điểm thực hiện dự án nhà ở thương mại từ nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất đang có theo Nghị quyết 171/2024/QH15, đóng góp vào KQKD sau 2027. Nhà đầu tư có thể giải ngân ở vùng giá khuyến nghị
DIG
Ngày KN: 08/08/2025
Giá MUA: 20.9
Kết thúc 6T/2025, Doanh thu thuần và LNST của DIG lần lượt là 463 tỷ đ (-55% YoY) và 6.7 tỷ đ (+72% YoY), LNST chỉ đạt 2% KHKD 2025. Doanh thu xây lắp giảm mạnh 525 tỷ (-89% YoY), chủ yếu đến từ thị trường bất động sản ảm đạm. Doanh thu 6t cuối năm 2025 sẽ đến từ dự án Nam Vĩnh Yên, Vị Thanh và lợi nhuận từ chuyển nhượng Lam Hạ. Tuy KQKD Q2/2025 có khiêm tốn so với KHKD nhưng chúng tôi tin rằng trong tương lai tình hình dòng tiền và KQKD DIG sẽ khả quan hơn khi các hạ tầng liên vùng HCM hình thành trong cuối năm 2025 (Cầu Nhơn Trạch 2, Vành Đai 3) sẽ tác động tích cực thị trường bất động sản lân cận thúc đẩy DN ra sản phẩm, cải thiện kinh doanh. DIG với quỹ đất vệ tinh HCM lớn sẽ hưởng lợi từ việc này, ngoài ra trong năm 2025 DN cũng được phê duyệt điều chỉnh tiến độ nhiều dự án như Nam Vĩnh Yên, Chí Linh, Đại Phước. Với tình hình tài chính ở mức ổn định, chúng tôi tin rằng DIG sẽ tăng tốc phát triển các dự án khi thị trường phục hồi và hạ tầng phát triển. Nhà đầu tư có thể giải ngân cho kì đầu tư trung dài hạn.
PVD
Ngày KN: 08/08/2025
Giá MUA: 22.5
Q2/2025, PVD đạt doanh thu và lợi nhuận thuần lần lượt là 2,430 tỷ VND (+7% YoY) và 240 tỷ VND (+73% YoY). Doanh thu tăng nhẹ nhờ mảng dịch vụ kỹ thuật khoan tăng bù đắp phần giảm hiệu suất sử dụng dàn khoan (do dàn PVD III và PVD VI bảo trì); ngoài ra thu nhập bất thường từ bảo hiểm dàn PVD VI và tăng lợi nhuận công ty liên kết dẫn đến lợi nhuận thuần tăng mạnh. Chúng tôi đánh giá KQKD sẽ tiếp tục tăng trưởng trong nửa cuối năm và năm tới nhờ giá cho thuê trung bình dự kiến hồi phục 5% YoY, dàn khoan PVD VIII đi vào hoạt động cuối tháng 8/2025 và hiệu suất sử dụng dàn khoan tăng; NĐT có thể cân nhắc giải ngân ở vùng giá hiện tại.
CTD
Ngày KN: 07/08/2025
Giá MUA: 83
KQKD quý 2 năm 2025 ghi nhận mức tăng trưởng tích cực với doanh thu đạt 8.351 tỷ đồng, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm trước, cùng lợi nhuận sau thuế đạt 196 tỷ đồng, tăng mạnh 184,5% so với cùng kỳ. Kết quả này phản ánh sự gia tăng mạnh mẽ nhu cầu xây dựng, đồng thời cho thấy hiệu quả rõ nét từ việc đẩy mạnh sản lượng thi công, tăng tốc tiến độ bàn giao các dự án trọng điểm, kiểm soát chi phí chặt chẽ và duy trì tiến độ thi công ổn định của CTD. Tỷ lệ doanh thu từ khách hàng “repeat sales” tiếp tục duy trì trên 70%. Bên cạnh đó, tổng giá trị đơn hàng tồn đọng (backlog) chuyển tiếp đạt 35.353 tỷ đồng, tạo nền tảng vững chắc cho doanh thu trong hai năm tới. Nhà đầu tư có thể cân nhắc đầu tư trong trung và dài hạn dựa trên những triển vọng tích cực này
PVB
Ngày KN: 21/1/2025
Giá ngày KN: 32.2
Giá mục tiêu: 39.081
Giá hiện tại: 32.2
% Ước tính Lãi/Lỗ: 0
DPR
Ngày KN: 20/1/2025
Giá ngày KN: 38.7
Giá mục tiêu: 46.045
Giá hiện tại: 39.3
% Ước tính Lãi/Lỗ: 1.6
FPT
Ngày KN: 6/1/2025
Giá ngày KN: 149.3
Giá mục tiêu: 174.321
Giá hiện tại: 150
% Ước tính Lãi/Lỗ: 0.5
PVT
Ngày KN: 3/1/2025
Giá ngày KN: 27.75
Giá mục tiêu: 33.543
Giá hiện tại: 26.5
% Ước tính Lãi/Lỗ: -4.5
SAM
Ngày KN: 31/12/2024
Giá ngày KN: 7.5
Giá mục tiêu: 9
Giá hiện tại: 6.87
% Ước tính Lãi/Lỗ: -8.4
PVS
Ngày KN: 16/12/2024
Giá ngày KN: 33.6
Giá mục tiêu: 47.1
Giá hiện tại: 32.8
% Ước tính Lãi/Lỗ: -2.4
PLX
Ngày KN: 16/12/2024
Giá ngày KN: 38.7
Giá mục tiêu: 50.31
Giá hiện tại: 39.85
% Ước tính Lãi/Lỗ: 3
PVD
Ngày KN: 16/12/2024
Giá ngày KN: 23.9
Giá mục tiêu: 29.039
Giá hiện tại: 23.45
% Ước tính Lãi/Lỗ: -1.9
GAS
Ngày KN: 16/12/2024
Giá ngày KN: 68.1
Giá mục tiêu: 79.8
Giá hiện tại: 67.7
% Ước tính Lãi/Lỗ: -0.6
POW
Ngày KN: 13/12/2024
Giá ngày KN: 12.25
Giá mục tiêu: 15.2
Giá hiện tại: 11.6
% Ước tính Lãi/Lỗ: -5.3
QTP
Ngày KN: 13/12/2024
Giá ngày KN: 14.3
Giá mục tiêu: 17
Giá hiện tại: 13.751
% Ước tính Lãi/Lỗ: -3.8
PC1
Ngày KN: 13/12/2024
Giá ngày KN: 22.85
Giá mục tiêu: 29.8
Giá hiện tại: 22.65
% Ước tính Lãi/Lỗ: -0.9
NT2
Ngày KN: 13/12/2024
Giá ngày KN: 19.8
Giá mục tiêu: 23.5
Giá hiện tại: 19.95
% Ước tính Lãi/Lỗ: 0.8
ACB
Ngày KN: 12/12/2024
Giá ngày KN: 25.3
Giá mục tiêu: 30.235
Giá hiện tại: 25
% Ước tính Lãi/Lỗ: -1.2
NLG
Ngày KN: 4/12/2024
Giá ngày KN: 36.9
Giá mục tiêu: 45.904
Giá hiện tại: 32.9
% Ước tính Lãi/Lỗ: -10.8
HDG
Ngày KN: 4/12/2024
Giá ngày KN: 28.85
Giá mục tiêu: 33.613
Giá hiện tại: 27.5
% Ước tính Lãi/Lỗ: -4.7
KBC
Ngày KN: 6/11/2024
Giá ngày KN: 28.5
Giá mục tiêu: 32.714
Giá hiện tại: 29.55
% Ước tính Lãi/Lỗ: 3.7
REE
Ngày KN: 6/11/2024
Giá ngày KN: 63.9
Giá mục tiêu: 76
Giá hiện tại: 66.9
% Ước tính Lãi/Lỗ: 4.7
PHR
Ngày KN: 31/10/2024
Giá ngày KN: 57
Giá mục tiêu: 67.957
Giá hiện tại: 51.5
% Ước tính Lãi/Lỗ: -9.6
AGG
Ngày KN: 28/10/2024
Giá ngày KN: 15.55
Giá mục tiêu: 20.024
Giá hiện tại: 15.15
% Ước tính Lãi/Lỗ: -2.6
GDA
Ngày KN: 28/10/2024
Giá ngày KN: 28.4
Giá mục tiêu: 33
Giá hiện tại: 26.567
% Ước tính Lãi/Lỗ: -6.5
HSG
Ngày KN: 25/10/2024
Giá ngày KN: 20.3
Giá mục tiêu: 23.5
Giá hiện tại: 17.55
% Ước tính Lãi/Lỗ: -13.5
DBC
Ngày KN: 16/10/2024
Giá ngày KN: 30.05
Giá mục tiêu: 36.749
Giá hiện tại: 26.6
% Ước tính Lãi/Lỗ: -11.5
VSC
Ngày KN: 26/09/2024
Giá ngày KN: 17.6
Giá mục tiêu: 20.836
Giá hiện tại: 16.8
% Ước tính Lãi/Lỗ: -4.5
OCB
Ngày KN: 20/09/2024
Giá ngày KN: 11.65
Giá mục tiêu: 13.508
Giá hiện tại: 10.6
% Ước tính Lãi/Lỗ: -9
MSB
Ngày KN: 20/09/2024
Giá ngày KN: 11.55
Giá mục tiêu: 13.949
Giá hiện tại: 11
% Ước tính Lãi/Lỗ: -4.8
DCM
Ngày KN: 06/09/2024
Giá ngày KN: 37.35
Giá mục tiêu: 42.989
Giá hiện tại: 33.55
% Ước tính Lãi/Lỗ: -10.2
VHC
Ngày KN: 26/07/2024
Giá ngày KN: 71.5
Giá mục tiêu: 86.949
Giá hiện tại: 70.1
% Ước tính Lãi/Lỗ: -2